Bu lông neo là gì? Ứng dụng và phân loại

Giá Bu lông móng (bu lông neo) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào

Bu lông neo là một trong những thành phần không thể thiếu cấu thành nên kết cấu của một công trình. Vậy bạn có biết loại bu lônng có những ứng dụng nào khác trong công nghiệp? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin cần biết và địa chỉ cung cấp uy tín chất lượng trong bài viết dưới đây.

1. Bu lông neo là gì?

Bu lông neo là chi tiết quan trọng trong các công trình xây dựng, thi công hệ thống điện, nhà xưởng, hệ thống cột đèn chiếu sáng,...
Bu lông neo là chi tiết quan trọng trong các công trình xây dựng, thi công hệ thống điện, nhà xưởng, hệ thống cột đèn chiếu sáng,…

Bu lông neo hay còn được gọi là bu lông móng, là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép. Nó còn được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, xây nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu,…

Bu lông móng thông thường không được sản xuất đại trà như các loại bu lông tiêu chuẩn khác do yêu cầu sử dụng ở mỗi hạng mục, mỗi công trình đòi hỏi các thông số kỹ thuật khác nhau. Do đó đa phần các loại được sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật của từng lô hàng riêng.

2. Thông số kỹ thuật bu lông

Bu lông neo móng hoạt động dựa trên nguyên lý sự ma sát giữa vòng ren và đai ốc để ghép nối hai chi tiết lại với nhau, tạo nên liên kết chặt chẽ, bền vững
Bu lông neo móng hoạt động dựa trên nguyên lý sự ma sát giữa vòng ren và đai ốc để ghép nối hai chi tiết lại với nhau, tạo nên liên kết chặt chẽ, bền vững

– Kích thước:

+ Có đường kính thông thường từ M12 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,…

+ Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm

+ Chiều dài ren: theo yêu cầu

– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ

– Bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng

– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9

– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…

3. Vật liệu chế tạo bu lông móng

Để quyết định chất lượng của sản phẩm thì vật liệu là một yếu tố quan trọng
Để quyết định chất lượng của sản phẩm thì vật liệu là một yếu tố quan trọng

Một số loại vật liệu tham khảo để sản xuất bu lông neo là: thép CT3 (tiêu chẩn GOST 380-88), Q235A,B,C,D (tiêu chuẩn GB 700-88), SS330, SS400 (tiêu chuẩn JIS G3101-1987), SUS301,304, 316 (JIS 4303-1991), C35 (TCVN 1766-75)…

Tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất sao cho phù hợp nhất với công trình nhà khung thép 2 tầng, nhà công nghiệp,… Vật liệu sản xuất bu lông cũng khá đa dạng, từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ inox 201, 304 hay 316.

Tại thị trường Việt Nam hiện nay các mác thép thường sử dụng để chế tạo bu lông móng như: thép CT3 (đạt cấp bền 3.6, 4.6), thép C45 (đạt cấp bền 5.6, 6.6 hoặc lên đến 6.8), thép 40X để chế tạo cấp bền cao hơn.

4. Tiêu chuẩn bu lông neo

Tiêu chuẩn Bu lông móng
Tiêu chuẩn Bu lông móng

Bu lông móng thông thường được thiết kế dựa trên tham khảo từ tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như JIS, GB, DIN, TCVN,… Để xây dựng kết cấu móng công trình cần có vật liệu bu lông móng, thế nhưng để tính chiều dài bu lông móng cần phải tính toán lực kéo và đường kính bu lông. Ngoài ra, còn cần tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông.

Như vậy, cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.

Theo các kĩ sư công trình thì việc tính toán chiều dài bu lông neo không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài bu lông dựa vào lực tác dụng tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính bu lông, ứng với mỗi đường kính có một chiều dài bu lông.

Trong công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi bu lông móng phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông M36 mới có thể sử dụng. Còn trong công trình nhà thép tiền chế thì quy cách chủ yếu được các nhà thầu xây dựng thường xuyên dùng là bu lông neo móng M22, M24, M27.

5. Phân loại bu lông móng

Bu lông neo kiểu chữ L

Kiểu bu lông hình chữ L
Kiểu bu lông hình chữ L

+ Bu lông móng kiểu chữ L là loại bu lông có hình dáng chữ L một đầu ren và một đầu được bẻ ngang. Nguyên liệu được làm ra loại bu lông này thường là thép không gỉ hoặc bằng inox với đường kính M12 ~ M64.

+ Chiều dài 300 ~ 3000mm, dùng loại ren lửng, bề mặt thép đen, xi, mạ nhúng nóng hoặc inox, cấp bền 4.6 – 10.9, và nhiều thông số kĩ thuật khác,…

+ Công dụng của bu lông móng chữ L được dùng trong hệ thống nhà xưởng, thi công trạm biến áp, hệ thống điện.

Bu lông kiểu chữ J

Bu lông chữ J
Bu lông chữ J

+ Bu lông neo kiểu chữ J được bẻ cong 1 đầu tạo hình dạng chữ J, gồm một đầu ren và một đầu cong móc câu. Loại bu lông này cũng giống phần lớn các loại bu lông móng khác, thường làm bằng thép không gỉ hoặc bằng inox có đường kính từ M12 ~ M64.

+ Tùy vào  kích thước đầu ren có chiều dài từ 25 -100 mm, đầu bẻ cong từ 45 – 120 mm.

+ Loại bu lông này được dùng nhiều trong việc tạo liên kết trong đổ dầm bê tông.

Bu lông kiểu chữ Y

Giá Bu lông móng (bu lông neo) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào
Giá Bu lông móng (bu lông neo) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào

+ Kiểu bu lông móng này có cấu tạo một đầu ren và một đầu chẻ tách tạo hình dạng giống chữ Y. Đường kính từ 12 – 64mm, khoảng cách đầu chẻ từ 30 – 95mm, chiều dài ren từ 30 – 100mm, chiều dài đầu chẻ từ 15 – 40mm.

+ Kiểu bu lông móng chữ Y thông dụng nhất trong việc thi công giàn giáo hay cố định các thanh ngang dọc trong thi công công trình sắt thép.

Thông qua bài viết trên, các bạn cũng đã nắm được cơ bản về bu lông neo. Bạn đang cần có nhu cầu mua các sản phẩm như bu lông inox, ốc vít inox,… để phục vụ trong sản xuất hoặc thiết kế nhà xưởng 200m2, bạn có thể tìm đến đơn vị chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo sẽ mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng, uy tín nhất thị trường hiện nay.