Việc biết được quy cách thép xây dựng giúp bạn tính toán được khối lượng thép xây dựng cần thiết cho công trình của mình. Đặc biệt đối với các công trình lớn, đòi hỏi sự tính toán cẩn thận, chi tiết và không được sai sót. Vì vậy các kỹ sư xây dựng luôn giữ bên mình bảng tra trọng lượng thép chính xác nhất, những tiêu chuẩn thép xây dựng mới nhất, từ đó tính toán được khối lượng thép thi công xây dựng cần thiết, loại thép nào và tiêu chuẩn ra sao.
1. Quy cách chọn thép xây dựng chuẩn nhất
Tính căng giãn và độ mài mòn
Với các loại thép dùng để chạy trên những thiết bị ròng rọc, pully… thường sẽ chịu áp lực ma sát cao, nên rất dễ dẫn đến tình trạng gãy dây cáp. Ngoài ra, trong điều kiện làm việc chứa nhiều bụi bẩn, hóa chất, nhiệt độ cao…cũng sẽ vô tình làm cho sợi cáp nhanh bị gỉ màu và mài mòn, mất đi những tính chất ban đầu vốn có. Với những tiêu chí trên thì việc lựa chọn một sản phẩm thép tốt, tránh được những hư hỏng ngoài ý muốn là rất quan trọng.
Quy cách thép xây dựng đối với thông số an toàn
Đây chính là một trong những tiêu chí đánh giá quy cách thép xây dựng trên thị trường hiện nay. Chính sự thay đổi của tải trọng là nguyên nhân dẫn đến các cấu trúc sợi cáp bị phá vỡ.
Vì vậy, khi lựa chọn thép, bạn nên ưu tiên chọn dòng thép có kết cấu cáp chắc chắn, đường kính phù hợp, đảm bảo cho quá trình vận hành luôn được suôn sẻ, an toàn.
Kết cấu sản phẩm
Một sản phẩm thép sẽ được tạo ra với nhiều quy cách khác nhau: số cáp, số sợi thép, nguyên liệu lõi bên trong, bề mặt thép…
Hiện nay trên thị trường đang chào bán các loại thép với đa chủng quy cách: 6×12+7FC, 6×19+FC, 1×7, 1×19, 6×36+FC, 6×36+IWRC, 35×7, 19×7,… Mỗi loại sẽ được ứng dụng trong một hoàn cảnh khác nhau.
Điều kiện kinh tế và hạng mục xây dựng
Một cách khác để bạn lựa chọn đúng các loại thép trong xây dựng hiện nay, đó là dựa vào nhu cầu sử dụng cũng như điều kiện tài chính của bản thân để lựa chọn dòng thép phù hợp với hạng mục xây dựng.
Mỗi một công trình sẽ chọn các loại thép đặc trưng về tính chất, cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật để xem nó có thích ứng với tiêu chí không. Điều này, còn giúp bạn giảm thiểu bớt chi phí không cần thiết, tiết kiệm được ngân sách.
2. Phân loại thép xây dựng
Người ta thường phân loại thép xây dựng dựa vào thành phần hóa học, mục tiêu sử dụng hay chất lượng thép
Theo thành phần hóa học
+ Thép cacbon: là loại thép chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thép, được chia thành thép nhiều cacbon và thép ít cacbon. Thép ít cacbon có hàm lượng cacbon không vượt quá 0.25 % có đặc tính là dẻo dai, dễ uốn tuy nhiên độ cứng và độ bền lại tương đối thấp. Còn thép chứa nhiều cacbon thì hàm lượng không vượt quá 2.14 %, có độ bền tốt và năng lực chịu áp lực đè nén cao .
+ Thép hợp kim: có độ bền cao hơn so với thép cacbon, được chia thành thép hợp kim thấp, thép hợp kim trung bình, thép hợp kim cao.
Theo mục đích sử dụng
+ Quy cách thép xây dựng theo thép cấu trúc: thường có khối lượng rất lớn và nặng nhất, dùng để sản xuất, sử dụng trong công nghiệp xây dựng, lắp ráp và sản xuất máy cơ khí,…
+ Thép dụng cụ: độ cứng cao, năng lực chịu lực và chịu mài mòn tốt. Dùng để sản xuất dụng cụ gia dụng, dụng cụ thống kê giám sát,…
+ Thép đặc thù vật lý đặc biệt quan trọng: là đặc thù từ và đặc thù thông số nở dài nhỏ.
+ Thép đặc thù hóa học đặc biệt quan trọng: tính chất hóa học đặc biệt quan trọng của thép sẽ xác lập xem thép chịu nóng, thép không gỉ hay thép bền nóng,…
Theo chất lượng thép
+ Chất lượng thông thường: chứa 0.06% lưu huỳnh và 0.07% phốt pho.
+ Chất lượng tốt: chứa 0.035% lưu huỳnh và 0.035% phốt pho.
+ Chất lượng cao: chưa 0.025% lưu huỳnh và 0.025% phốt pho.
3. Quy cách thép xây dựng được ứng dụng tại Việt Nam
Những tiêu chuẩn về quy cách thép xây dựng đang được áp dụng tại Việt Nam hiện tại thường sẽ tuân theo hai nguyên tắc cố định và phổ biến nhất là TCVN 1651 – 1985 và TCVN 1651 – 2008.
Trong đó những quy chuẩn này được áp dụng như sau:
Tiêu chuẩn của Thép cuộn xây dựng
+ Thép cuộn thuộc dạng cây, dạng tròn có bề mặt trơn nhẵn và đường kính thông thường sẽ là Φ6 mm, Φ 8mm, Φ10 mm.
+ Khi cung cấp ở dạng cuộn thì sẽ có trọng lượng trung bình là 750kg/cuộn đến 2000kg/cuộn.
+ Yêu cầu về kỹ thuật: tính cơ lý của thép đều phải đáp ứng được những yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài được xác định bằng phương pháp thử kéo và thử uốn ở trạng thái nguội.
+ Mác thép thường sẽ được sử dụng là: CT3, SWRM12…
Tiêu chuẩn của Thép thanh Vằn
+ Thép thanh vằn còn có tên gọi khác đó là thép vân hoặc thép cốt bê tông và mặt ngoài thường có gân, đường kính được tính trung bình tầm 10mm đến 51mm ở dạng thanh có chiều dài tầm 11,7mm/ thanh và khi xuất xưởng nằm ở dạng bó. Khối lượng trung bình của sản phẩm này là 1.500 kg/ bó đến 3.000kg/bó.
+ Đường kính phổ biến của thép thanh vằn sẽ là Φ10 mm, Φ12 mm, Φ16 mm, Φ18 mm ….
+ Yêu cầu kỹ thuật: tính cơ lý của thép phải đảm bảo về các yêu cầu giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài, được xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội. Tính cơ lý của từng loại thép và phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn thép xây dựng.
+ Mác thép được sử dụng thường là: SD295, CII, CIII, Gr60, Grade460….
Bộ tiêu chuẩn quy cách thép xây dựng đang được áp dụng phổ biến nhất
Những bộ tiêu chuẩn đang được áp dụng nhiều và phổ biến nhất hiện nay như:
+ Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS G3505 – 1996 , JIS G3112 – 1987
+ Tiêu chuẩn Hoa Kỳ: ASTM A615/ A615M-08
+ Tiêu chuẩn Anh Quốc: BS 4449:1997
+ Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1651 – 1985, TCVN 1651 – 2008
Tất cả những bản trên đang được áp dụng rất rộng rãi và bất cứ đại lý cung cấp thép nào tại Hà Nội hoặc trên toàn quốc cũng đều cần phải thực hiện theo.
Với những thông tin hữu ích trên đây, hi vọng giúp các bạn hiểu hơn về quy cách thép xây dựng. Từ đó có những chọn lựa thích hợp cho thi công những mẫu nhà đẹp được vững chắc và đảm bảo độ an toàn cao nhất. Chúc các bạn thành công!